Ý kiến thăm dò
Tình hình kinh tế - xã hội
NỘI DUNG ĐĂNG KÍ MÔ HIMJG 3 KHÔNG
TRONG CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ XÃ NGỌC LIÊN
XÃ NGỌC LIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 13/CV-UBND Ngọc Liên, ngày 21 tháng 02 năm 2024
Về việc đăng ký mô hình “3 không”
Trên địa bàn xã Ngọc Liên năm 2024.
Thực hiện Công văn số: 461/UBND-VHTT, ngày 20/02/2024 của UBND huyện Ngọc Lặc. Về việc đăng ký mô hình “3 không” trong chuyển đổi số trên địa bàn huyện Ngọc Lặc năm 2024.
UBND xã Ngọc Liên Đăng ký mô hình “3 không” trong chuyển đổi số trên địa bàn xã Ngọc Liên năm 2024 gồm các chỉ tiêu sau:
(Có phụ lục đính kèm).
Vậy Ủy ban nhân dân xã Ngọc Liên Báo cáo UBND huyện Ngọc Lặc để theo dõi chỉ đạo./.
Nơi nhận: KT.CHỦ TỊCH
- Phòng VH huyện để (B/c); PHÓ CHỦ TỊCH
- ĐU xã để (B/c)
- Lưu VT-VHXH .
- In bản
Bùi Thị Phượng
NỘI DUNG CHỈ TIÊU ĐĂNG KÍ MÔ HÌNH 3 KHÔNG
THỰC HIỆN TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Kèm theo công văn số: ngày 21 tháng 02 năm 2024)
TT | NỘI DUNG CHỈ TIÊU | Chỉ tiêu |
I | Đối với Chính quyền số. | |
1 | Lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử. | 100% |
2 | Lãnh đạo, cán bộ công chức được cấp chứng thư số | 100% |
3 | Văn bản, hồ sơ công việc đượ tạo lập, xử lý, kí số trên môi trường điện tử (Trừ văn bản mật theo quy định) | 100% |
4 | Cán bộ, công chức có hộp thư điện tử công vụ của các cơ quan nhà nước. | 100% |
5 | Tỷ lệ tiếp nhận , giải quyết hồ sơ trực tuyến | 90% |
II | Đối với người dân và doanh nghiệp. | |
1 | Tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh | 80% trở lên |
2 | Tỷ lệ người dân trên 15 tuổi có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác | 75% trở lên |
3 | Tỷ lệ người dân được cấp tài khoản định danh điện tử | 75% trở lên |
4 | Tỷ lệ người dân có chữ kí số điện tử cá nhân | 30% trở lên |
5 | Tỷ lệ người dân/doanh nghiệp được thông tin, tuyên truyền tập huấn đào tạo kỹ năng số cơ bản được hướng dẫn dịch vụ công trực tuyến | 80% trở lên |
6 | Tỷ lệ người dân/doanh nghiệp sử dụng nền tảng số trao đổi thông tin với các cơ quan, chính quyền. | 80% trở lên |
7 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xá thực điện tử thông suốt. | 80% trở lên |
8 | Tỷ lệ thuê bao điện thoại thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản | 80% trở lên |
9 | Tỷ lệ người dân sử dụng sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và được xác thực điện tử thông suốt | 80% trở lên |
10 | Tỷ lệ hộ gia đình thanh toán tiền điện bằng phương thức thanh toán không dung tiền mặt | 60% trở lên |
11 | Có điểm Wiffai công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã như UBND xã, các nhà văn hóa thôn. | 100% |
Tin cùng chuyên mục
-
TUYÊN TRUYỀN TẮT SÓNG MẠNG DI ĐỘNG 2G VÀ PHỔ CẬP ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH.
14/08/2024 08:13:56 -
Lợi dụng tình trạng nhiều khách hàng gặp khó khăn khi xác thực sinh trắc học khuôn mặt, đối tượng lừa đảo đã giả danh nhân viên ngân hàng để thu thập thông tin khách hàng, chiếm đoạt tài sản.
09/07/2024 16:45:11 -
Bài tuyên truyền: Đẩy mạnh cài đặt chữ ký số cá nhân
08/07/2024 14:46:02 -
BÀI TUYÊN TRUYỀN THỰC HIỆN CHỮ KÝ SỐ.
08/07/2024 14:46:02
NỘI DUNG ĐĂNG KÍ MÔ HIMJG 3 KHÔNG
TRONG CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI SỐ XÃ NGỌC LIÊN
XÃ NGỌC LIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 13/CV-UBND Ngọc Liên, ngày 21 tháng 02 năm 2024
Về việc đăng ký mô hình “3 không”
Trên địa bàn xã Ngọc Liên năm 2024.
Thực hiện Công văn số: 461/UBND-VHTT, ngày 20/02/2024 của UBND huyện Ngọc Lặc. Về việc đăng ký mô hình “3 không” trong chuyển đổi số trên địa bàn huyện Ngọc Lặc năm 2024.
UBND xã Ngọc Liên Đăng ký mô hình “3 không” trong chuyển đổi số trên địa bàn xã Ngọc Liên năm 2024 gồm các chỉ tiêu sau:
(Có phụ lục đính kèm).
Vậy Ủy ban nhân dân xã Ngọc Liên Báo cáo UBND huyện Ngọc Lặc để theo dõi chỉ đạo./.
Nơi nhận: KT.CHỦ TỊCH
- Phòng VH huyện để (B/c); PHÓ CHỦ TỊCH
- ĐU xã để (B/c)
- Lưu VT-VHXH .
- In bản
Bùi Thị Phượng
NỘI DUNG CHỈ TIÊU ĐĂNG KÍ MÔ HÌNH 3 KHÔNG
THỰC HIỆN TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Kèm theo công văn số: ngày 21 tháng 02 năm 2024)
TT | NỘI DUNG CHỈ TIÊU | Chỉ tiêu |
I | Đối với Chính quyền số. | |
1 | Lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử. | 100% |
2 | Lãnh đạo, cán bộ công chức được cấp chứng thư số | 100% |
3 | Văn bản, hồ sơ công việc đượ tạo lập, xử lý, kí số trên môi trường điện tử (Trừ văn bản mật theo quy định) | 100% |
4 | Cán bộ, công chức có hộp thư điện tử công vụ của các cơ quan nhà nước. | 100% |
5 | Tỷ lệ tiếp nhận , giải quyết hồ sơ trực tuyến | 90% |
II | Đối với người dân và doanh nghiệp. | |
1 | Tỷ lệ người dân có điện thoại thông minh | 80% trở lên |
2 | Tỷ lệ người dân trên 15 tuổi có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác | 75% trở lên |
3 | Tỷ lệ người dân được cấp tài khoản định danh điện tử | 75% trở lên |
4 | Tỷ lệ người dân có chữ kí số điện tử cá nhân | 30% trở lên |
5 | Tỷ lệ người dân/doanh nghiệp được thông tin, tuyên truyền tập huấn đào tạo kỹ năng số cơ bản được hướng dẫn dịch vụ công trực tuyến | 80% trở lên |
6 | Tỷ lệ người dân/doanh nghiệp sử dụng nền tảng số trao đổi thông tin với các cơ quan, chính quyền. | 80% trở lên |
7 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xá thực điện tử thông suốt. | 80% trở lên |
8 | Tỷ lệ thuê bao điện thoại thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản | 80% trở lên |
9 | Tỷ lệ người dân sử dụng sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và được xác thực điện tử thông suốt | 80% trở lên |
10 | Tỷ lệ hộ gia đình thanh toán tiền điện bằng phương thức thanh toán không dung tiền mặt | 60% trở lên |
11 | Có điểm Wiffai công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã như UBND xã, các nhà văn hóa thôn. | 100% |