Ý kiến thăm dò
Tình hình kinh tế - xã hội
TÀI LIỆU TUYÊN TRUYỀN
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT LẦN ĐẦU. (Phần dành cho các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu).
TÀI LIỆU TUYÊN TRUYỀN
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT LẦN ĐẦU.
(Phần dành cho các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu).
Trách nhiệm của các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
1. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
2. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; Hợp đồng trích đo địa chính thửa đất (hoặc bản trích đo địa chính thửa đất); các loại giấy tờ khác có liên quan (nếu có) và nộp hồ sơ theo một trong hai cách sau:
Cách 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân cấp xã, thị trấn nơi có đất.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Cách 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì UBND xã hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện có văn bản trả hồ sơ và nêu rõ lý do theo quy định tại khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thực hiện các trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho các hộ gia đình, cá nhân theo các bước trong tài liệu này.
(Có Phụ lục 1: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 04a/ĐK; Phụ lục 2: Hợp đồng trích đo địa chính thửa đất kèm theo)
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
(Có Phụ lục 3: Mẫu phiếu tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kèm theo)
Sau khi ghi đầy đủ thông tin theo quy định, nhận mẫu phiếu tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Ngọc Lặc, Công chức địa chính xây dựng) để thực hiện các công việc sau:
Cắm mốc giới thửa đất, chỉ mốc để Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện thực hiện trích đo chỉnh lý thửa đất và ký giáp ranh thửa đất, đảm bảo thửa đất đang được sử dụng ổn định, không tranh chấp, lấn chiếm.
- Ký xác nhận vào bản đồ chỉnh lý thửa đất, biên bản đo đạc hiện trạng thửa đất;
- Ký vào Hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính.
(Có Phụ lục 4: Mẫu ký xác nhận vào Đo đạc chỉnh lý thửa đất; Phụ lục 5: biên bản đo đạc hiện trạng thửa đất; Phụ lục 6: hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài
chính kèm theo)
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Sau khi nhận được Thông báo từ Cơ quan thuế theo Mẫu Phụ luc 6 về thực hiện nghĩa vụ tài chính, trong vòng 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thuế ra Thông báo nộp nghĩa vụ tài chính, hộ gia đình, cá nhân đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Ngọc Lặc để nộp tiền thực hiện nghĩa vụ tài chính và cầm giấy xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước (nếu phải nộp tiền theo quy định).
- Nộp giấy xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước vào Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Sau khi Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Ngọc Lặc trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, nếu UBND cấp xã, thị trấn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, đến nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về trả cho các hộ gia đình, cá nhân theo quy định; nếu các hộ gia đình, cá nhân trực tiệp trấn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, các hộ đến nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo giấy hẹn trả kết quả theo Mấu ở Phục lục 2.
Phụ lục 1: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số 04a/ĐK
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:......Quyển.... Ngày ... / ... / ....... Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) | ||
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬDỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ ỞVÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT | |||
Kính gửi:........................................................................... | |||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) | |||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): ........................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ thường trú (1): . ............ | |||
2. Đề nghị: - Đăng ký QSDĐ Đăng ký quyền quản lý đất - Cấp GCN đối với đất Cấp GCN đối với tài sản trên đất | (Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) | ||
3. Thửa đất đăng ký (2) .. 3.1.Thửa đất số: .. . .; 3.2. Tờ bản đồ số................................................... ; 3.3. Địa chỉ tại............................................................................................................................... ; 3.4. Diện tích: ... ....... m2; sử dụng chung: .................... m2; sử dụng riêng............... m2; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ........................................., từ thời điểm:................................. ; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:................................................................................. ; 3.7. Nguồn gốc sử dụng (3).......................................................................................................... ; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ., của .., nội dung quyền sử dụng .................................................................................................................. ; | |||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) | |||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình(4): .................................................................................................... b) Diện tích xây dựng:.................. (m2); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ........................................ d) Sở hữu chung: ................... m2, sở hữu riêng: ........................................... đ) Kết cấu: ....; e) Số tầng: ................................................ g) Thời hạn sở hữu đến: .......................................................................................................... (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) | |||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: | ||
a) Loại cây chủ yếu:.................................... ; b) Diện tích...................................... m2; | a) Loại cây chủ yếu:................ ; b) Diện tích: | ||
c) Nguồn gốc tạo lập: - Tự trồng rừng: - Nhà nước giao không thu tiền: - Nhà nước giao có thu tiền: - Nhận chuyển quyền: - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ...... d) Sở hữu chung: . m2, Sở hữu riêng:............ m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: . | . m2; c) Sở hữu chung:................... m2, Sở hữu riêng:..................... m2 ; d) Thời hạn sở hữu đến: . |
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. | |
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: .. ...... ... Đề nghị khác : .. . |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
, ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN 5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) | |
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: .................................................................................. 2. Nguồn gốc sử dụng đất: .................................................................................................. 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký : ... ..... .. 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất : . 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất:. . .................................. 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: .. ................. 7. Nội dung khác : . | |
Ngày . tháng năm ... Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên) | Ngày . tháng năm ... TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) |
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này ) | |
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |
................................................................................................................................................ ................................................................................................................... (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) |
Ngày . tháng năm ... |
Tin cùng chuyên mục
-
Cần Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm để bảo vệ sức khỏe mỗi người
10/05/2024 08:16:41 -
Đại hội đại biểu MTTQ Việt Nam xã Ngọc Liên lần thứ XX
19/03/2024 16:20:22 -
Đảng ủy xã Ngọc Liên tổ chức hội nghị đánh giá kết quả tháng 2, triển khai nhiệm vụ trọng tâm tháng 3/2024.
08/03/2024 14:57:37 -
QUYẾT ĐỊNH Về việc ban hành Chương trình công tác Tư pháp năm 2024
24/01/2024 15:26:24
TÀI LIỆU TUYÊN TRUYỀN
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT LẦN ĐẦU. (Phần dành cho các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu).
TÀI LIỆU TUYÊN TRUYỀN
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT LẦN ĐẦU.
(Phần dành cho các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu).
Trách nhiệm của các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
1. Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
2. Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả:
Hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; Hợp đồng trích đo địa chính thửa đất (hoặc bản trích đo địa chính thửa đất); các loại giấy tờ khác có liên quan (nếu có) và nộp hồ sơ theo một trong hai cách sau:
Cách 1: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân cấp xã, thị trấn nơi có đất.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Cách 2: Nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì UBND xã hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện có văn bản trả hồ sơ và nêu rõ lý do theo quy định tại khoản 11 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thực hiện các trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho các hộ gia đình, cá nhân theo các bước trong tài liệu này.
(Có Phụ lục 1: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 04a/ĐK; Phụ lục 2: Hợp đồng trích đo địa chính thửa đất kèm theo)
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
(Có Phụ lục 3: Mẫu phiếu tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kèm theo)
Sau khi ghi đầy đủ thông tin theo quy định, nhận mẫu phiếu tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Ngọc Lặc, Công chức địa chính xây dựng) để thực hiện các công việc sau:
Cắm mốc giới thửa đất, chỉ mốc để Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện thực hiện trích đo chỉnh lý thửa đất và ký giáp ranh thửa đất, đảm bảo thửa đất đang được sử dụng ổn định, không tranh chấp, lấn chiếm.
- Ký xác nhận vào bản đồ chỉnh lý thửa đất, biên bản đo đạc hiện trạng thửa đất;
- Ký vào Hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính.
(Có Phụ lục 4: Mẫu ký xác nhận vào Đo đạc chỉnh lý thửa đất; Phụ lục 5: biên bản đo đạc hiện trạng thửa đất; Phụ lục 6: hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài
chính kèm theo)
Bước 3: Thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Sau khi nhận được Thông báo từ Cơ quan thuế theo Mẫu Phụ luc 6 về thực hiện nghĩa vụ tài chính, trong vòng 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thuế ra Thông báo nộp nghĩa vụ tài chính, hộ gia đình, cá nhân đến Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Ngọc Lặc để nộp tiền thực hiện nghĩa vụ tài chính và cầm giấy xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước (nếu phải nộp tiền theo quy định).
- Nộp giấy xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước vào Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Sau khi Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Ngọc Lặc trả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, nếu UBND cấp xã, thị trấn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, đến nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về trả cho các hộ gia đình, cá nhân theo quy định; nếu các hộ gia đình, cá nhân trực tiệp trấn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, các hộ đến nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo giấy hẹn trả kết quả theo Mấu ở Phục lục 2.
Phụ lục 1: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số 04a/ĐK
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:......Quyển.... Ngày ... / ... / ....... Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) | ||
ĐƠN ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬDỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ ỞVÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT | |||
Kính gửi:........................................................................... | |||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) | |||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): ........................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ thường trú (1): . ............ | |||
2. Đề nghị: - Đăng ký QSDĐ Đăng ký quyền quản lý đất - Cấp GCN đối với đất Cấp GCN đối với tài sản trên đất | (Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) | ||
3. Thửa đất đăng ký (2) .. 3.1.Thửa đất số: .. . .; 3.2. Tờ bản đồ số................................................... ; 3.3. Địa chỉ tại............................................................................................................................... ; 3.4. Diện tích: ... ....... m2; sử dụng chung: .................... m2; sử dụng riêng............... m2; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ........................................., từ thời điểm:................................. ; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất:................................................................................. ; 3.7. Nguồn gốc sử dụng (3).......................................................................................................... ; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất số ., của .., nội dung quyền sử dụng .................................................................................................................. ; | |||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận quyền sở hữu tài sản) | |||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Loại nhà ở, công trình(4): .................................................................................................... b) Diện tích xây dựng:.................. (m2); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ........................................ d) Sở hữu chung: ................... m2, sở hữu riêng: ........................................... đ) Kết cấu: ....; e) Số tầng: ................................................ g) Thời hạn sở hữu đến: .......................................................................................................... (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) | |||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: | 4.3. Cây lâu năm: | ||
a) Loại cây chủ yếu:.................................... ; b) Diện tích...................................... m2; | a) Loại cây chủ yếu:................ ; b) Diện tích: | ||
c) Nguồn gốc tạo lập: - Tự trồng rừng: - Nhà nước giao không thu tiền: - Nhà nước giao có thu tiền: - Nhận chuyển quyền: - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ...... d) Sở hữu chung: . m2, Sở hữu riêng:............ m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: . | . m2; c) Sở hữu chung:................... m2, Sở hữu riêng:..................... m2 ; d) Thời hạn sở hữu đến: . |
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. | |
6. Có nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: .. ...... ... Đề nghị khác : .. . |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
, ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN 5 (Xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở để bán) | |
1. Nội dung kê khai so với hiện trạng: .................................................................................. 2. Nguồn gốc sử dụng đất: .................................................................................................. 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục đích đăng ký : ... ..... .. 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất : . 5. Tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất:. . .................................. 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: .. ................. 7. Nội dung khác : . | |
Ngày . tháng năm ... Công chức địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên) | Ngày . tháng năm ... TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) |
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận nội dung Điểm 4; đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này ) | |
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |
................................................................................................................................................ ................................................................................................................... (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) |
Ngày . tháng năm ... |